Tìm kiếm tin tức

 

Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh
Sở, ban, ngành
UBND huyện, thị xã
UBND phường, xã
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Nâng cao Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp năm 2023
Ngày cập nhật 09/03/2023

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Số: 1986/UBND-KSTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 3 năm 2023

V/v nâng cao Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp năm 2023

 

 

 

Kính gửi:

 

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;

- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.

 

 

Trong năm 2022, kết quả đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong gov.vn) được công bố đạt: 54,1/100 điểm, xếp hạng 28/63 tỉnh, thành phố. Một số tiêu chí đạt kết quả thấp như: Công khai minh bạch đạt 8,8/18 điểm; Dịch vụ công trực tuyến đạt 3,0/12 điểm; Thanh toán trực tuyến đạt 2,5/10 điểm; Số hoá hồ sơ đạt 8,0/22 điểm (Có Phụ lục chi tiết đơn vị kèm theo).

Để triển khai có hiệu quả, đồng bộ đúng trọng tâm phương châm hành động của UBND tỉnh giai đoạn 2021-2025: “Chính quyền mạnh, trách nhiệm cao, sáng tạo, phục vụ Nhân dân, đồng hành cùng doanh nghiệp”, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm và lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời nâng cao thứ hạng Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của tỉnh trong thời gian tới, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế

- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có hồ sơ xử lý trễ hạn được đồng bộ, công khai trên nhóm chỉ số “Tiến độ, kết quả giải quyết” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2022 và tháng 01/2023 nhanh chóng rà soát, tìm kiếm nguyên nhân và khắc phục dứt điểm các hồ sơ này, không gây ảnh hưởng chung đến thứ hạng đánh giá của tỉnh trên Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong năm 2023.

- Tiếp tục quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức người lao động thực hiện đúng quy định 05 nhóm chỉ số thuộc Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Bản đồ thực thi thể chế được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cán bộ đầu mối tại cơ quan, địa phương đã được Văn phòng UBND tỉnh phân quyền thường xuyên theo dõi các số liệu Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và chịu trách nhiệm đối với các nguồn dữ liệu của cơ quan, địa phương (dữ liệu tiến độ, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tiến, đánh giá sự hài lòng, phản ánh, kiến nghị,…) được tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.

- Thực hiện số hoá 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC đúng quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo chỉ đạo đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức có tham gia trong quá trình giải quyết TTHC, bảo đảm thống nhất số liệu hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia và số liệu báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ; nghiêm túc thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy trình nội bộ, quy trình điện tử đã được phê duyệt, thiết lập trên Hệ thống, phấn đấu đạt từ 99% trở lên các hồ sơ TTHC được giải quyết trước và đúng hạn.

- Đẩy mạnh thực hiện và tăng cường hướng dẫn, tuyên truyền trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn về đăng ký và sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, số hóa và tái sử dụng hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hoá trong giải quyết TTHC.

- Các sở, ban, ngành tỉnh chủ động, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ, tích hợp dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo đúng hướng dẫn và yêu cầu của Bộ, ngành trung ương.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Kiểm tra lại toàn bộ việc kết nối, tích hợp, đồng bộ, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong đó, hoàn thành việc đồng bộ 100% dữ liệu hồ sơ TTHC của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia đúng quy định tại Khoản 2 Điều 23 và Điều 30 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg và Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Hoàn thiện chức năng, quy trình nghiệp vụ số hóa hồ sơ trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia đáp ứng nhu cầu tích hợp, chia sẻ dữ liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử của từng cá nhân, tổ chức nhằm phục vụ việc tái sử dụng dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

- Chủ trì triển khai, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch tập huấn, hướng dẫn sử dụng cho từng cán bộ, công chức, viên chức có tham gia vào quá trình giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, đảm bảo người sử dụng phải hiểu rõ từng chức năng trong quá trình thao tác trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. Đồng thời, luôn đảm bảo Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoạt động thông suốt, hiệu quả, hạn chế việc mất kết nối, lỗi hệ thống trong thời gian cao điểm.

- Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nhằm tăng điểm nhóm chỉ số dịch vụ công trực tuyến, trong đó chú trọng tăng tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến và tỷ lệ hồ sơ có thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; đồng thời, phát huy vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương trong thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số nói chung và hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo Công văn số 3293/UBND-CN ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng.

- Thiết lập chức năng thống kê số lượng và tỷ lệ hồ sơ của từng cơ quan, địa phương trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo cách thức thống kê Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia gồm: (1) hồ sơ TTHC được số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và có cấp kết quả điện tử; (2) hồ sơ nộp trực tuyến; (3) hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; (4) hồ sơ được đồng bộ,… và thống kê tỷ lệ khai thác, tái sử dụng thông tin, dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.

- Chủ động, phối hợp các cơ quan liên quan, tổ chức tuyên truyền về đăng ký và sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, số hóa và tái sử dụng hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hoá trong giải quyết TTHC, thường xuyên đánh giá kết quả thực hiện thông qua mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.

3. Sở Tư pháp

Tăng cường hướng dẫn, tuyên truyền các cơ quan, địa phương nâng cao việc chứng thực và sử dụng bản sao điện tử từ bản chính theo Công văn số 1307/UBND-KN2 ngày 20/02/2023 của UBND tỉnh, nhằm nâng cao tỷ lệ thực hiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4. Sở Nội vụ        

Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh căn cứ kết quả đánh giá của Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp tại Mục III Phụ lục kèm theo Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tham mưu UBND tỉnh lấy kết quả thực hiện làm căn cứ để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

5. Văn phòng UBND tỉnh

- Tham mưu theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung trên của các cơ quan, địa phương; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành, thông báo số liệu đánh giá hàng tháng theo quy định gửi đến trực tiếp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để báo cáo về Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ theo dõi, chỉ đạo.

- Định kỳ trước ngày 10 hàng tháng, thông báo kết quả đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đến các cơ quan, địa phương theo dõi.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo tại Công văn này./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;

- UBND các xã, phường, thị trấn;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- Trung tâm Phục vụ HCC;

- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Thanh Bình

 

 

Phụ lục I

KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP

TRONG THỰC HIỆN TTHC, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022

(Ban hành kèm Công văn số 1986/UBND-KSTT ngày 08 tháng 3 năm 2023

của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 


STT

Nội dung

Điểm của tỉnh

Điểm trung bình cả nước

I

Chỉ số tổng hợp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

54,1/100

53,5/100

II

Các chỉ số thành phần

 

 

1

Chỉ số công khai, minh bạch của tỉnh

8,8/18

6,4/18

2

Chỉ số tiến độ, giải quyết

15,6/20

17,6/20

3

Chỉ số dịch vụ công trực tuyến

3,0/12

3,7/12

4

Chỉ số thanh toán trực tuyến

2,5/10

2,7/10

5

Chỉ số mức độ hài lòng

16,1/18

16,8/18

5.1

Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị: 94%

 

 

5.2

Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính: 77,93%

 

 

5.3

Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn: 100%

 

 

6

Chỉ số số hóa hồ sơ

8,0/22

6,5/22

6.1

Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử: 36,71%

 

 

6.2

Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 26,12%

 

 

6.3

Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: 0 hồ sơ

 

 

6.4

Số lượng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia được xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 304,285

 

 

6.5

Số liệu cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử bản sao từ bản chính: 297

 

 

 

 

Phụ lục II

KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP

TRONG THỰC HIỆN TTHC, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRÊN

CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022

(Ban hành kèm Công văn số 1986/UBND-KSTT ngày 08 tháng 3 năm 2023

của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 


STT

Chỉ số tổng hợp của UBND cấp huyện

Điểm

  1.  

UBND huyện Nam Đông

62,84/100

  1.  

UBND huyện Quảng Điền

62,75/100

  1.  

UBND thị xã Hương Trà

59,79/100

  1.  

UBND huyện Phú Lộc

56,12/100

  1.  

UBND huyện Phong Điền

54,53/100

  1.  

UBND thị xã Hương Thuỷ

52,03/100

  1.  

UBND huyện A Lưới

50,73/100

  1.  

UBND thành phố Huế

49,7/100

  1.  

UBND huyện Phú Vang

43,58/100

 

 

Phụ lục III

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022

(Ban hành kèm Công văn số 1986/UBND-KSTT ngày 08 tháng 3 năm 2023

của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 


STT

Đơn vị

Đã triển khai

Số lượng hồ sơ hoàn thành

Số đơn vị chưa triển khai[1]

1

UBND thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế

36/37

106

1

2

UBND thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế

8/11

36

3

3

UBND huyện Phong Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế

9/17

41

8

4

UBND thị xã Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên Huế

6/11

11

5

5

UBND huyện Quảng Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế

2/12

8

10

6

UBND huyện Nam Đông - tỉnh Thừa Thiên Huế

1/10

2

9

7

UBND huyện Phú Vang - tỉnh Thừa Thiên Huế

7/15

4

8

8

UBND huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế

4/19

21

15

9

UBND huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế

10/18

43

8

 

 

Phụ lục IV

KẾT QUẢ XỬ LÝ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022

(Ban hành kèm Công văn số 1986/UBND-KSTT ngày 08 tháng 3 năm 2023

của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

STT

Tên đơn vị

định danh

Tổng số hồ sơ xử lý quá hạn[2]

Tỷ lệ hồ sơ đúng hạn, trong hạn (%)

Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến (%)

1

UBND thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.36.H57

5009

74.53%

17.6%

2

UBND huyện Phú Vang - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.34.H57

2653

71.05%

6.8%

3

UBND thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.37.H57

1935

68.18%

24.5%

4

UBND huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.33.H57

1505

77.81%

26.7%

5

Sở Công Thương - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.03.H57

703

95.88%

98.7%

6

Sở Giao thông vận tải - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.05.H57

682

65.75%

8.3%

7

UBND thị xã Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.38.H57

619

76.21%

10.3%

8

UBND huyện Quảng Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.35.H57

603

83.48%

15.8%

9

UBND huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.30.H57

565

68.07%

19.5%

10

UBND huyện Phong Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.32.H57

422

77.37%

11.0%

11

UBND huyện Nam Đông - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.31.H57

268

78.51%

23.5%

12

Sở Y tế - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.18.H57

238

66.57%

95.8%

13

Sở Tư pháp - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.15.H57

145

90.12%

8.3%

14

Sở Giáo dục và Đào tạo - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.04.H57

120

57.94%

28.8%

15

Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.13.H57

93

93.41%

97.2%

16

Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.06.H57

80

93.29%

7.6%

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.08.H57

74

90.33%

76.3%

18

Sở Xây dựng - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.17.H57

64

42.05%

50.0%

19

Sở Nội vụ - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.10.H57

58

84.98%

98.0%

20

Sở Tài chính - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.12.H57

30

91.95%

99.6%

21

Sở Khoa học và Công nghệ - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.07.H57

26

70.65%

100.0%

22

Sở Thông tin và Truyền thông - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.14.H57

26

88.05%

85.3%

23

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.11.H57

14

91.26%

96.5%

24

Sở Du lịch - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.23.H57

12

66.6%

100.0%

25

Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp Thừa Thiên Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.21.H57

10

68.3%

91.1%

26

Sở Văn hóa và Thể thao - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.16.H57

7

78.25%

36.3%

27

Văn phòng UBND tỉnh - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.02.H57

2

 

 

28

Sở Ngoại vụ - tỉnh Thừa Thiên Huế

000.00.09.H57

1

93.33%

100.0%

29

Ban Dân tộc

000.00.20.H57

0

100%

100

30

Thanh tra tỉnh

000.00.19.H57

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo tỷ lệ các đơn vị có thẩm quyền giải quyết có phát sinh hồ sơ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính đạt 100%. Hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 28/02/2023. (Công văn số 1307/UBND-KN2 ngày 20/02/2023 của UBND tỉnh)

[2] Bao gồm các hồ sơ không công khai đầy đủ thông tin giải quyết, thiếu tên, chức danh cán bộ, công chức thụ lý hoặc giải quyết trễ hẹn so với phiếu hẹn trả kết quả hoặc thời gian hẹn trên Hệ thống một cửa điện tử dài hơn hoặc không đúng với thời gian công bố trong quy trình nội bộ.

 

Nguyễn Tuấn Khanh (www.thuathienhue.gov.vn)
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 320.067
Truy cập hiện tại 778