Nhằm tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (“TDĐKXDĐSVH”) trên địa bàn thành phố Huế, Phòng Văn hóa Thông tin thành phố (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo phong trào “TDĐKXDĐSVH” thành phố Huế) hướng dẫn chi tiết các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan, Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Việc xét và công nhận danh hiệu: “Gia đình văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” là công việc được tiến hành thường xuyên nhằm đưa phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” trên địa bàn thành phố ngày càng phát triển về chất và lượng một cách bền vững; đồng thời lồng ghép triển khai xây dựng nếp sống văn minh đô thị, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, góp phần đẩy lùi các tệ nạn xã hội.
2. Yêu cầu:
2.1. Công nhận “Gia đình văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” được áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.
2.2. Tuyên truyền, vận động cán bộ, nhân dân nắm vững và tự giác thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Gia đình văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2.3. Việc bình xét công nhận “Gia đình văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” phải đảm bảo theo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục và có kỳ hạn.
II. NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT CÔNG NHẬN:
1.Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”
I.
|
Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương (45 điểm)
|
Điểm tối đa
|
Tự chấm
|
1.1
|
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, không vi phạm pháp luật Nhà nước; thực hiện nghiêm túc chính sách Dân số-KHHGĐ (Theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình); thực hiện quy ước, hương ước cộng đồng;
|
15
|
|
1.2
|
Giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương;
|
10
|
|
1.3
|
Không vi phạm một trong những hành vi nghiêm cấm tại Quy định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);
|
15
|
|
1.4
|
Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua, các buổi sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
|
05
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng (40 điểm)
|
|
|
2.1
|
Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức, thực hiện bình đẳng giới trong gia đình; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
|
10
|
|
2.2
|
Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
|
10
|
|
2.3
|
Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
|
10
|
|
2.4
|
Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
|
10
|
|
III.
|
Tiêu chuẩn 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả (15 điểm)
|
|
|
3.1
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
|
05
|
|
3.2
|
Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
|
05
|
|
3.3
|
Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
|
05
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
* Trình tự, thủ tục:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Tổ trưởng tổ dân phố họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ra Quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
* Hồ sơ:
- Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường.
* Điều kiện công nhận:
- Đạt các tiêu chuẩn quy định về “Gia đình văn hóa” (từ 90 điểm trở lên).
- Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).
- Chú ý: Tiêu chí 1.1 và 1.3 là những tiêu chí bắt buộc, nếu vi phạm sẽ không xét công nhận đạt chuẩn văn hoá.
2. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”:
I.
|
Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển (40 điểm)
|
Điểm tối đa
|
Tự chấm
|
1.1
|
Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”; 90% hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định; dưới 5% hộ nghèo;
|
10
|
|
1.2
|
Có phong trào xóa nhà tạm; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung. Cụ thể: 85% hộ trở lên có nhà bền vững, không có nhà tạm;
|
10
|
|
1.3
|
Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung.
|
10
|
|
1.4
|
Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
10
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn 2: Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú (80 điểm)
|
|
|
2.1
|
Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; Duy trì phong trào văn hoá, thể thao, thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
|
20
|
|
2.2
|
Không có hộ gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 10, Điều 3 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);
|
20
|
|
2.3
|
Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhân 3 năm liên tục trở lên;
|
10
|
|
2.4
|
100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào khuyến học, khuyến tài;
|
10
|
|
2.5
|
Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
|
10
|
|
2.6
|
Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa Huế, văn hoá dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
|
10
|
|
III.
|
Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh quan sạch đẹp (30 điểm)
|
|
|
3.1
|
Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái, trật tự an toàn đô thị, tích cực thực hiện nếp sống văn minh đô thị.
|
05
|
|
3.2
|
Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
|
10
|
|
3.3
|
Không có hộ gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 7, Điều 4 và Khoản 5, Điều 5 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);
|
15
|
|
IV.
|
Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (40 điểm)
|
|
|
4.1
|
Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; thực hiện nghiêm túc Chính sách Dân số - KHHGĐ (Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).
|
20
|
|
4.2
|
Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
|
05
|
|
4.3
|
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
|
05
|
|
4.4
|
Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
10
|
|
V.
|
Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng (10 điểm)
|
|
|
5.1
|
Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, đẩy mạnh phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
|
05
|
|
5.2
|
Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.
|
05
|
|
Tổng cộng
|
200
|
|
* Trình tự, thủ tục:
a) Tổ dân phố đăng ký xây dựng Tổ dân phố văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Phường;
b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở tổ dân phố chủ trì phối hợp với Tổ trưởng tổ dân phố họp tổ dân phố đề nghị công nhận Tổ dân phố văn hóa;
c) Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Phường chủ trì phối hợp với ban văn hoá - xã hội kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn công nhận Tổ dân phố văn hóa làm cơ sở để Ban Chỉ đạo Thành phố kiểm tra công nhận, công nhận lại Tổ dân phố văn hóa;
d) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận Tổ dân phố văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin chủ trì phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
đ. Phòng Văn hóa - Thông tin chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các Tổ dân phố văn hóa.
* Hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích xây dựng Tổ dân phố văn hóa có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường;
- Báo cáo 02 năm đối với công nhận lần đầu;
- Báo cáo 03 năm đối với công nhận lại.
b) Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận Tổ dân phố văn hóa của Ban chỉ đạo phường hàng năm, 3 năm;
c) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân phường;
d) Biên bản họp Tổ dân phố đề nghị công nhận Tổ dân phố Văn hóa
e) Bản tự chấm điểm theo Hướng dẫn này;
f) Danh sách gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 02 (hai) năm liên tục trở lên đối với Tổ dân phố đề nghị công nhận lần đầu và 03 (ba) năm liên tục trở lên đối với Tổ dân phố đề nghị công nhận lại;
* Điều kiện công nhận:
- Đạt các tiêu chuẩn theo quy định về danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”. Cụ thể:
+ Danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” phải đạt từ 180 điểm trở lên;
+ Thời gian đăng ký xây dựng Tổ dân phố văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại theo giai đoạn).
+ Chi bộ Đảng phải đạt trong sạch, vững mạnh; các đoàn thể phải đạt từ loại khá trở lên.
+ Không để xảy ra tệ nạn xã hội nghiêm trọng; án hình sự; không có trường hợp xây dựng trái phép; vi phạm trật tự đô thị.
- Chú ý: Tiêu chí 2.2, 3.3 và 4.1 là tiêu chí bắt buộc, nếu vi phạm sẽ không xét công nhận đạt chuẩn văn hoá.
3. Tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”:
I.
|
Tiêu chuẩn 1: Hoàn thành tốt nhiệm vụ (30 điểm)
|
Điểm tối đa
|
Tự chấm
|
1.1
|
Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành, hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên;
|
10
|
|
1.2
|
80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
|
05
|
|
1.3
|
Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
|
05
|
|
1.4
|
Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật;
|
05
|
|
1.5
|
Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
|
05
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn 2: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở (40 điểm)
|
|
|
2.1
|
90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và gia đình không vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 10, Điều 3; Khoản 7, Điều 4 và Khoản 5, Điều 5 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21/8/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);
|
15
|
|
2.2
|
Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
|
05
|
|
2.3
|
Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức hàng năm;
|
10
|
|
2.4
|
Không có cán bộ, công chức, viên chức , người lao động hút thuốc lá trong cơ quan, đơn vị; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp; bài trí khuôn viên công sở theo đúng quy định.
|
10
|
|
III.
|
Tiêu chuẩn 3: Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (30 điểm)
|
|
|
3.1
|
100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; Thực hiện nghiêm túc chính sách Dân số - KHHGĐ (Theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30//014 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình);
|
10
|
|
3.2
|
Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
|
10
|
|
3.3
|
Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
|
10
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
4. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”:
I.
|
Tiêu chuẩn 1: Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (20 điểm)
|
Điểm tối đa
|
Tự chấm
|
1.1
|
Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
|
05
|
|
1.2
|
Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
|
05
|
|
1.3
|
Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
|
05
|
|
1.4
|
80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
|
05
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp (30 điểm)
|
|
|
2.1
|
Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
|
06
|
|
2.2
|
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
|
06
|
|
2.3
|
80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
|
06
|
|
2.4
|
Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các xuất bản phẩm độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
|
06
|
|
2.5
|
Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp.
|
06
|
|
III.
|
Tiêu chuẩn 3: Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động (25 điểm)
|
|
|
3.1
|
100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
|
10
|
|
3.2
|
Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo; sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
|
05
|
|
3.3
|
Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
|
10
|
|
IV.
|
Tiêu chuẩn 4: Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (25 điểm)
|
|
|
4.1
|
100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực liên quan; Thực hiện nghiêm túc chính sách Dân số - KHHGĐ; thực hiện nghiêm túc quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020;
|
10
|
|
4.2
|
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
|
05
|
|
4.3
|
Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo quy định của pháp luật;
|
05
|
|
4.4
|
Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
|
05
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
* Trình tự, thủ tục:
a) Ban chỉ đạo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố tổng hợp, theo dõi.
b) Phòng Văn hóa và Thông tin tập hợp hồ sơ đề nghị công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, phố hợp với Liên đoàn lao động Thành phố tham mưu thành lập đoàn kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. Sau khi có kết quả, BCĐ phong trào TDĐKXDĐSVH thành phố xét duyệt và trình Chủ tịch UBND Thành phố công nhận.
- Đối với các cơ quan, đơn vị, trường học, doanh nghiệp đề nghị công nhận lại, BCĐ Thành phố chuyển hồ sơ và kết quả sau khi đi kiểm tra cho Thường trực BCĐ tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận.
* Hồ sơ:
a) Báo cáo kết quả xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của BCĐ xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của đơn vị, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan:
- Báo cáo hai (02) năm đối với công nhận lần đầu;
- Báo cáo năm (05) năm đối với công nhận lại.
b) Công văn đề nghị của BCĐ xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của đơn vị; BCĐ thành phố;
c) Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá của BCĐ xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của đơn vị, BCĐ thành phố;
d) Bản tự chấm điểm theo Hướng dẫn này;
đ) Quyết định thành lập Ban chỉ đạo xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa của đơn vị;
e) Quy ước xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa;
Đối với các đơn vị đề nghị công nhận lại, ngoài các văn bản nêu trên, hồ sơ phải có bản photo Quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của lần công nhận trước đó.
Số bộ hồ sơ cần nộp là hai (02) bộ, nộp trực tiếp tại Cơ quan thường trực của BCĐ Thành phố.
* Điều kiện công nhận:
a) Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Hướng dẫn này.
b) Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu) và năm (05) năm trở lên đối với trường hợp đã được công nhận (công nhận lại).
c) Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt 90 điểm trở lên mới được công nhận đạt chuẩn văn hóa.
* Chú ý: Đối với cơ quan, đơn vị nếu vi phạm tiêu chí 2.1, 3.1 sẽ không được công nhận đạt chuẩn văn hóa.
5. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”:
I.
|
Tiêu chuẩn 1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch (30 điểm)
|
Điểm tối đa
|
Tự chấm
|
1.1
|
Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
|
05
|
|
1.2
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
|
05
|
|
1.3
|
Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
|
05
|
|
1.4
|
Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;
|
05
|
|
1.5
|
Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
|
10
|
|
II
|
Tiêu chuẩn 2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa (45 điểm)
|
|
|
2.1
|
80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
|
10
|
|
2.2
|
60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
|
10
|
|
2.3
|
80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
|
10
|
|
2.4
|
100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
|
05
|
|
2.5
|
80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
|
10
|
|
III
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị (45 điểm)
|
|
|
3.1
|
Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái, trật tự an toàn đô thị, tích cực thực hiện nếp sống văn minh đô thị.
|
10
|
|
3.2
|
80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
|
10
|
|
3.3
|
90% hộ gia đình không vi phạm các hành vi nghiêm cấm tại Quy định xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);
|
20
|
|
3.4
|
Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
|
05
|
|
IV
|
Tiêu chuẩn 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao (40 điểm)
|
|
|
4.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
|
10
|
|
4.2
|
80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;
|
10
|
|
4.3
|
Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
|
10
|
|
4.4
|
Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
|
10
|
|
V
|
Tiêu chuẩn 5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương (40 điểm)
|
|
|
5.1
|
95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; thực hiện tốt Chính sách Dân số - KHHGĐ (Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).
|
20
|
|
5.2
|
100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
|
05
|
|
5.3
|
Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
|
05
|
|
5.4
|
Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
|
05
|
|
5.5
|
Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành xuất bản phẩm có nội dung độc hại.
|
05
|
|
Tổng cộng: 200
|
* Trình tự, thủ tục:
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường:
a) Đăng ký xây dựng “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch xây dựng hoặc giữ vững “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi Ủy ban nhân dân Phường.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” (có văn bản kiểm tra).
4. Phòng Văn hóa - Thông tin thành phố phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”.
* Hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (Yêu cầu báo cáo phải làm rõ về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, chất lượng, tần suất hoạt động của Nhà văn hóa phường, trung tâm thể thao phường)
- Báo cáo 02 (hai) năm, đối với công nhận lần đầu;
- Báo cáo 05 (năm) năm, đối với công nhận lại.
b) Danh sách gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên; và danh sách Tổ dân phố được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
c) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường;
d) Bản tự chấm điểm theo Hướng dẫn này;
e) Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”
* Điều kiện công nhận:
a) Phường được công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” phải đạt tiêu chuẩn được quy định tại Hướng dẫn này.
b) Thời gian đăng ký:
- 02 (hai) năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 (năm) năm, đối với công nhận lại.
Chú ý: Tiêu chí 3.3 và 4.1 là tiêu chí bắt buộc, nếu không đạt sẽ không được công nhận
III. KHÔNG CÔNG NHẬN VÀ THU HỒI DANH HIỆU:
Không công nhận và thu hồi danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá”, “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” có những nội dung sau:
1. Đối với danh hiệu “Gia đình văn hoá”: Nếu vi phạm tiêu chí 1.1 và 1.3 sẽ không được công nhận (đối với những gia đình đề nghị công nhận mới), không công nhận lại hoặc thu hồi Giấy chứng nhận nếu vi phạm nghiêm trọng (đối với những gia đình đã được công nhận “Gia đình văn hoá”).
2. Đối với danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”: Nếu vi phạm tiêu chí 2.2, 3.3, 4.1 sẽ không được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá” (đối với những đơn vị đề nghị công nhận mới), không công nhận lại và trường hợp nghiêm trọng sẽ bị thu hồi danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá” (đối với đơn vị đã được công nhận).
3. Đối với danh hiệu “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”: Nếu vi phạm tiêu chí 2.1, 3.1( đối với cơ quan, đơn vị) và tiêu chí 2.3, 4,1 (đối với doanh nghiệp) sẽ không được công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa (đối với những đơn vị đề nghị công nhận mới), không công nhận lại và trường hợp nghiêm trọng sẽ bị thu hồi danh hiệu (đối với đơn vị đã được công nhận).
4. Đối với danh hiệu “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”: Nếu vi phạm tiêu chí 3.3, 4.1 sẽ không được công nhận.
Căn cứ kết quả kiểm tra đánh giá của Ban chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa Thành phố, những phường vi phạm những quy định của Hướng dẫn này sẽ không được công nhận, công nhận lại. Những trường hợp có vi phạm nghiêm trọng sẽ bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định thu hồi Giấy công nhận.
Chú ý: Việc không công nhận hoặc thu hồi danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá”, “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” sẽ được tổ chức hàng năm, cấp ra Quyết định công nhận danh hiệu có trách nhiệm ra Quyết định thu hồi danh hiệu.
IV. KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH PHONG TRÀO
1. Đối với danh hiệu “Gia đình văn hoá”:
- Danh sách “Gia đình văn hóa” được công bố trên loa truyền thanh ở khu dân cư; được biểu dương tại “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” (Ngày 18 tháng 11 hàng năm) ở khu dân cư;
- “Gia đình văn hóa” 3 năm, được ghi vào “Sổ truyền thống gia đình văn hóa” ở khu dân cư; được cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa”;
- “Gia đình văn hóa” được cấp Giấy công nhận, được bình bầu là gia đình văn hóa tiêu biểu, được tặng thưởng theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
2. Đối với danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”:
- Tổ dân phố văn hóa được thưởng theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
- Khuyến khích các địa phương căn cứ vào khả năng ngân sách Nhà nước và các nguồn lực xã hội hóa, tăng kinh phí hỗ trợ cho các khu dân cư văn hóa xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động cho Nhà Văn hóa - Khu thể thao ở khu dân cư.
3. Đối với danh hiệu “Cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”
- Căn cứ hồ sơ đề nghị, Chủ tịch UBND Thành phố ra quyết định công nhận cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức cấp trên của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hình thức động viên bằng lợi ích vật chất đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu cấp tỉnh và toàn quốc được Ban Chỉ đạo Phong trào “TDĐKXDĐSVH” cấp tỉnh và Trung ương xét đề nghị khen thưởng.
4. Đối với danh hiệu “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”: Căn cứ hồ sơ đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định công nhận danh hiệu “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” và trao Giấy công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, khen thưởng theo quy định hiện hành.
5. Năm năm một lần Ban chỉ đạo phong trào Thành phố tổ chức kiểm tra, thẩm định và đề nghị Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức gặp mặt, khen thưởng những cá nhân, gia đình; tổ dân phố; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hoá; phường đạt chuẩn văn minh đô thị đạt thành tích tiêu biểu xuất sắc của phong trào trong dịp tổng kết phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”.
Trên đây là hướng dẫn tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”, “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”. Đề nghị Ban chỉ đạo phong trào “TDĐKXDĐSVH” các phường thuộc Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, đoàn thể có kế hoạch triển khai thực hiện. Nếu có khó khăn, trở ngại đề nghị phản ánh về thường trực Ban chỉ đạo Thành phố (thông qua Phòng Văn hóa Thông tin) để được hướng dẫn cụ thể.
Hồ sơ đề nghị xét công nhận đơn vị đạt chuẩn văn hóa gửi về cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa thành phố (Phòng Văn hóa và Thông tin - 24 Tố Hữu) chậm nhất trước ngày 30/9 hàng năm. Những đơn vị nào nộp hồ sơ chậm sau thời gian trên, Ban chỉ đạo sẽ không xem xét.
Để khỏi ảnh hưởng đến công tác xét duyệt công nhận đơn vị văn hóa hàng năm của Thành phố, đề nghị các đơn vị tiến hành chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- UBND Tp;
- UBMTTQVN Tp;
- Các thành viên BCĐ Tp;
- Các phòng, ban, ngành, đoàn thể thực thuộc Tp;
- UBND 27 phường;
- Lưu VT.
|
TRƯỞNG PHÒNG
Nguyễn Đăng Thắng
|