Tìm kiếm tin tức

 

Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh
Sở, ban, ngành
UBND huyện, thị xã
UBND phường, xã
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày cập nhật 22/03/2021

Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động -  Thương binh và Xã hội 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 464/TTr-LĐTBXH ngày 03 tháng 3 năm 2021.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này (01) Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND cấp xã đến UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:

1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;

- Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này (Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).  

- Hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế thủ tục hành chính số 01 tại Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- VPCP (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;

- CVP, các PCVP UBND tỉnh;

- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, HCC.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thanh Bình

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

(Ban hành theo Quyết định số:           /QĐ-UBND ngày     tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 
 

 


Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

STT

Tên thủ tục hành chính

(Mã TTHC)

Thời hạn

giải quyết

Địa điểm – Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí (đồng)

Tên VBQPPL

quy định TTHC

Ghi chú

1

Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh

(2.002307)

20 ngày

Trong đó, 05 ngày tại UBND cấp xã, 10 ngày tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và 05 ngày tại UBND cấp huyện.

Cách thức: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.

Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động. Sáng: 08h00 đến 11h00; Chiều: 13h30 đến 16h30.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013;

- Thông tư  số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020.

- Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 về việc phân cấp giải quyết mai táng phí cho thân nhân đối tượng được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.

Thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

* Ghi chú: TTHC này phân cấp thẩm quyền quyết định từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội qua thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện.

 

 

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

1. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh

* Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã);

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định (Trung tâm Hành chính công cấp huyện);

Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi UBND cấp huyện. (qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);

Bước 4: UBND cấp huyện trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.

Địa chỉ tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã; Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);

- Giấy chứng tử;

- Hồ sơ của người có công với cách mạng.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

* Thời hạn giải quyết: 20 ngày. Trong đó, 05 ngày tại UBND cấp xã, 10 ngày tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; 05 ngày tại UBND cấp huyện.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Người/cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng phí.

* Phí, lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

- Thông tư  số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.

- Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 về việc phân cấp giải quyết mai táng phí cho thân nhân đối tượng được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.

 

 

Tập tin đính kèm:
Nguyễn Tuấn Khanh
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 320.067
Truy cập hiện tại 110